Nitơ
7
N
Nhóm
15
Chu kỳ
2
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
7
7
7
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
7
Nguyên tử khối
14,0067
Số khối
14
Danh mục
Phi kim
Màu sắc
Không màu
Có tính phóng xạ
Không
Từ tiếng La-tinh nitrum, tiếng Hy Lạp Nitron, nguồn gốc sô-đa; và genes, hình thành
Cấu trúc tinh thể
Lục giác đơn giản
Lịch sử
Nitơ được coi là đã được phát hiện bởi bác sĩ người Scotland Daniel Rutherford vào năm 1772, ông gọi nó là không khí độc hại hoặc không khí cố định.
Nó cũng được nghiên cứu vào khoảng cùng thời điểm bởi Carl Wilhelm Scheele, Henry Cavendish và Joseph Priestley.
Vào năm 1790, nhà hóa học người Pháp Jean-Antoine-Claude Chaptal đặt tên cho nguyên tố này là nitrogen.
Nó cũng được nghiên cứu vào khoảng cùng thời điểm bởi Carl Wilhelm Scheele, Henry Cavendish và Joseph Priestley.
Vào năm 1790, nhà hóa học người Pháp Jean-Antoine-Claude Chaptal đặt tên cho nguyên tố này là nitrogen.
Số electron mỗi phân lớp
2, 5
Cấu hình electron
[He] 2s2 2p3
Nitơ có trong tất cả sinh vật sống, trong protein, axit nucleic và các phân tử khác
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Khí
Mật độ
0,0012506 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
63,15 K | -210 °C | -346 °F
Nhiệt độ sôi
77,36 K | -195,79 °C | -320,42 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
0,36 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
2,79 kJ/mol
Nhiệt dung
1,04 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
0,002%
Hàm lượng trong vũ trụ
0,1%

Số CAS
7727-37-9
Số CID của PubChem
947
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
56 pm
Bán kính cộng hoá trị
71 pm
Độ âm điện
3,04 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
14,5341 eV
Nguyên tử khối
17,3 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,0002598 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
-3, -2, -1, 1, 2, 3, 4, 5
Ứng dụng
Nitơ được sử dụng để sản xuất amoniac và phân bón, rất quan trọng cho các phương pháp sản xuất thực phẩm hiện nay.
Nitơ lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh.
Axit nitric được sử dụng làm chất oxy hóa trong tên lửa nhiên liệu lỏng.
Nitơ là thành phần của các phân tử trong mọi loại thuốc chính trong dược lý và y học.
Nitơ lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh.
Axit nitric được sử dụng làm chất oxy hóa trong tên lửa nhiên liệu lỏng.
Nitơ là thành phần của các phân tử trong mọi loại thuốc chính trong dược lý và y học.
Việc giải phóng nhanh khí nitơ vào không gian kín có thể đẩy oxy ra ngoài, do đó có nguy cơ gây ngạt thở
Số đồng vị
Các đồng vị bền
14N, 15NCác đồng vị không bền
10N, 11N, 12N, 13N, 16N, 17N, 18N, 19N, 20N, 21N, 22N, 23N, 24N, 25N