Cacbon

6
C
Nhóm
14
Chu kỳ
2
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
6
6
6
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
6
Nguyên tử khối
12,0107
Số khối
12
Danh mục
Phi kim
Màu sắc
Đen
Có tính phóng xạ
Không
Từ tiếng La-tinh carbo, than
Cấu trúc tinh thể
Lục giác đơn giản
Lịch sử
‎Cacbon được phát hiện ở thời tiền sử và được biết đến trong các dạng thù hình như bồ hóng và than trong các nền văn minh cổ xưa nhất của loài người.

Năm 1772, Antonie Lavoisier đã cho thấy rằng kim cương là một dạng thù hình của Cacbon; khi ông đốt cháy mẫu than và kim cương và thấy rằng nó không tạo ra nước.

Năm 1779, Carl Wilhelm Scheele cho thấy than chì bị đốt cháy tạo thành điôxít cacbon và do đó phải là một dạng thù hình của cacbon.
Số electron mỗi phân lớp
2, 4
Cấu hình electron
[He] 2s2 2p2
C
Khoảng 20% trọng lượng của sinh vật sống là cacbon
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
2,267 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
3948,15 K | 3675 °C | 6647 °F
Nhiệt độ sôi
4300,15 K | 4027 °C | 7280,6 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
105 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
715 kJ/mol
Nhiệt dung
0,709 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
0,18%
Hàm lượng trong vũ trụ
0,5%
Carbon
Nguồn ảnh: Images-of-elements
Carbon siêu tinh khiết dạng graphite
Số CAS
7440-44-0
Số CID của PubChem
5462310
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
67 pm
Bán kính cộng hoá trị
77 pm
Độ âm điện
2,55 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
11,2603 eV
Nguyên tử khối
5,31 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
1,29 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
-4, -3, -2, -1, 1, 2, 3, 4
Ứng dụng
Công dụng chính của carbon ngoài thực phẩm và gỗ là dưới dạng hydrocacbon, đáng chú ý nhất là nhiên liệu hóa thạch khí metan và dầu thô.

Graphit được sử dụng làm đầu bút chì, nồi chịu nhiệt độ cao, pin khô, điện cực và chất bôi trơn.

Kim cương được sử dụng trong trang sức và trong công nghiệp để cắt, khoan, mài và đánh bóng.

Carbon đen được sử dụng làm thuốc nhuộm đen trong mực in.
Cacbon nguyên chất có độc tính cực thấp đối với con người và có thể được xử lý an toàn dưới dạng than chì hoặc than củi
Số đồng vị
Các đồng vị bền
12C, 13C
Các đồng vị không bền
8C, 9C, 10C, 11C, 14C, 15C, 16C, 17C, 18C, 19C, 20C, 21C, 22C