Indi

49
In
Nhóm
13
Chu kỳ
5
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
49
49
66
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
49
Nguyên tử khối
114,818
Số khối
115
Danh mục
Kim loại yếu
Màu sắc
Bạc
Có tính phóng xạ
Không
Từ dòng chàm rực rỡ trong quang phổ của nó
Cấu trúc tinh thể
Bốn phương tâm khối
Lịch sử
Ferdinand Reich và Hieronymous Theodor Richter lần đầu tiên xác định indi trong sphalerite bằng đường phổ phát xạ màu chàm sáng của nó. Vì không có nguyên tố nào được biết có phát xạ màu xanh sáng, họ kết luận rằng một nguyên tố mới có mặt trong các khoáng chất. Richter đã tiếp tục phân lập kim loại này vào năm 1864.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 18, 3
Cấu hình electron
[Kr] 4d10 5s2 5p1
In
Khi bị uốn cong, indi phát ra tiếng 'kêu' cao
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
7,31 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
429,75 K | 156,6 °C | 313,88 °F
Nhiệt độ sôi
2345,15 K | 2072 °C | 3761,6 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
3,26 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
230 kJ/mol
Nhiệt dung
0,233 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
0,000016%
Hàm lượng trong vũ trụ
3×10-8%
Thỏi
Nguồn ảnh: Images-of-elements
Thỏi indium 40 gram
Số CAS
7440-74-6
Số CID của PubChem
5359967
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
167 pm
Bán kính cộng hoá trị
142 pm
Độ âm điện
1,78 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
5,7864 eV
Nguyên tử khối
15,7 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,816 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
1, 2, 3
Ứng dụng
Ứng dụng chính hiện tại của indium là tạo điện cực trong suốt từ indium tin oxide trong màn hình tinh thể lỏng và màn hình cảm ứng.

Nó được sử dụng rộng rãi trong màng mỏng để tạo các lớp bôi trơn.

Nó cũng được sử dụng để làm hợp kim có điểm nóng chảy đặc biệt thấp, và là thành phần trong một số chất hàn không chì.
Indi được coi là có độc tính thấp
Số đồng vị
Các đồng vị bền
113In
Các đồng vị không bền
97In, 98In, 99In, 100In, 101In, 102In, 103In, 104In, 105In, 106In, 107In, 108In, 109In, 110In, 111In, 112In, 114In, 115In, 116In, 117In, 118In, 119In, 120In, 121In, 122In, 123In, 124In, 125In, 126In, 127In, 128In, 129In, 130In, 131In, 132In, 133In, 134In, 135In