Tennessine

117
Ts
Nhóm
17
Chu kỳ
7
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
117
117
177
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
117
Nguyên tử khối
[294]
Số khối
294
Danh mục
Halôgen
Màu sắc
Không rõ
Có tính phóng xạ
Đặt tên theo bang Tennessee
Cấu trúc tinh thể
Không rõ
Lịch sử
Tennessine was identified in 2010 by a team composed of Russian scientists at Joint Institute for Nuclear Research, Dubna and American scientists at the Lawrence Livermore National Laboratory.

It was produced by the bombardment of berkelium with calcium.

Ununseptium was the temporary IUPAC systematic element name.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 32, 32, 18, 7
Cấu hình electron
[Rn] 5f14 6d10 7s2 7p5
Ts
Tennessine is historically known as eka-astatine
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
-
Nhiệt độ nóng chảy
-
Nhiệt độ sôi
-
Nhiệt lượng nóng chảy
Không rõ
Nhiệt bay hơi
Không rõ
Nhiệt dung
-
Hàm lượng trong vỏ trái đất
Không rõ
Hàm lượng trong vũ trụ
Không rõ
The
Nguồn ảnh: Wikimedia Commons (Hrustov)
The element was discovered at the Joint Institute for Nuclear Research in Dubna, Russia
Số CAS
87658-56-8
Số CID của PubChem
Không rõ
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
-
Bán kính cộng hoá trị
165 pm
Độ âm điện
-
Năng lượng ion hóa
-
Nguyên tử khối
-
Độ dẫn nhiệt
-
Trạng thái ôxy hóa
-1, 1, 3, 5
Ứng dụng
Tennessine is used for scientific research purposes only.
Tennessi có hại do tính phóng xạ của nó
Số đồng vị
Các đồng vị bền
-
Các đồng vị không bền
291Ts, 292Ts, 293Ts, 294Ts