Moscovi
115
Mc
Nhóm
15
Chu kỳ
7
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
115
115
173
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
115
Nguyên tử khối
[288]
Số khối
288
Danh mục
Kim loại yếu
Màu sắc
Không rõ
Có tính phóng xạ
Có
Đặt tên theo tỉnh Moskva nơi có thành phố Dubna
Cấu trúc tinh thể
Không rõ
Lịch sử
Moscovium được xác định vào năm 2004 bởi một nhóm gồm các nhà khoa học Nga tại Viện Nghiên cứu Hạt nhân Liên hợp ở Dubna, và các nhà khoa học Mỹ tại Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Livermore.
Nhóm nghiên cứu báo cáo rằng họ đã bắn phá americium-243 với các ion calcium-48 để tạo ra bốn nguyên tử moscovium.
Những nguyên tử này phân rã bằng cách phát ra các hạt alpha thành nihonium trong khoảng 100 mili giây.
Nhóm nghiên cứu báo cáo rằng họ đã bắn phá americium-243 với các ion calcium-48 để tạo ra bốn nguyên tử moscovium.
Những nguyên tử này phân rã bằng cách phát ra các hạt alpha thành nihonium trong khoảng 100 mili giây.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 32, 32, 18, 5
Cấu hình electron
[Rn] 5f14 6d10 7s2 7p3
Moscovi trong lịch sử được biết đến là eka-bismut
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
- g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
-
Nhiệt độ sôi
-
Nhiệt lượng nóng chảy
Không rõ kJ/mol
Nhiệt bay hơi
Không rõ kJ/mol
Nhiệt dung
- J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
Không rõ
Hàm lượng trong vũ trụ
Không rõ

Nguồn ảnh: Wikimedia Commons (Hrustov)
Nguyên tố này được phát hiện tại Viện Nghiên cứu Hạt nhân Liên hợp ở Dubna, Nga
Số CAS
54085-64-2
Số CID của PubChem
Không rõ
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
-
Bán kính cộng hoá trị
162 pm
Độ âm điện
-
Năng lượng ion hóa
-
Nguyên tử khối
-
Độ dẫn nhiệt
-
Trạng thái ôxy hóa
1, 3
Ứng dụng
Moscovium chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học.
Moscovi có hại do tính phóng xạ của nó
Số đồng vị
Các đồng vị bền
-Các đồng vị không bền
287Mc, 288Mc, 289Mc, 290Mc, 291Mc