Flerovi

114
Fl
Nhóm
14
Chu kỳ
7
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
114
114
173
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
114
Nguyên tử khối
[289]
Số khối
287
Danh mục
Kim loại yếu
Màu sắc
Không rõ
Có tính phóng xạ
Đặt tên theo nhà sáng lập của Phòng thí nghiệm Các phản ứng hạt nhân Flerov, nhà vật lí người Liên Xô Georgy Flyorov
Cấu trúc tinh thể
Không rõ
Lịch sử
Ununquadium (Uuq) was the temporary IUPAC systematic element name.

In 1998, a team led by Yuri Oganessian and Vladimir Utyonkov at the Joint Institute for Nuclear Research, Dubna produced flerovium by bombarding plutonium with calcium.

In an experiment lasting 40 days, 5 x 1018 atoms of calcium to be fired at plutonium to produce a single atom of flerovium.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 32, 32, 18, 4
Cấu hình electron
[Rn] 5f14 6d10 7s2 7p2
Fl
The longest-lived isotope currently known is 289Fl
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
14 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
343,15 K | 70 °C | 158 °F
Nhiệt độ sôi
423,15 K | 150 °C | 302 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
Không rõ
Nhiệt bay hơi
Không rõ
Nhiệt dung
-
Hàm lượng trong vỏ trái đất
Không rõ
Hàm lượng trong vũ trụ
Không rõ
The
Nguồn ảnh: Wikimedia Commons (Hrustov)
The element was discovered at the Joint Institute for Nuclear Research in Dubna, Russia
Số CAS
54085-16-4
Số CID của PubChem
Không rõ
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
-
Bán kính cộng hoá trị
143 pm
Độ âm điện
-
Năng lượng ion hóa
-
Nguyên tử khối
-
Độ dẫn nhiệt
-
Trạng thái ôxy hóa
2, 4
Ứng dụng
Flerovium is used for scientific research purposes only.
Flerovi có hại do tính phóng xạ của nó
Số đồng vị
Các đồng vị bền
-
Các đồng vị không bền
284Fl, 285Fl, 286Fl, 287Fl, 288Fl, 289Fl