Nobeli

102
No
Nhóm
Không rõ
Chu kỳ
7
Phân lớp
f
Prô ton
Electron
Nơ tron
102
102
157
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
102
Nguyên tử khối
[259]
Số khối
259
Danh mục
Nhóm Actini
Màu sắc
Không rõ
Có tính phóng xạ
Đặt tên theo Alfred Nobel, nhà hóa học người Thụy Điển khám phá ra thuốc nổ và sáng lập giải thưởng Nobel
Cấu trúc tinh thể
Không rõ
Lịch sử
Nobelium was discovered by Albert Ghiorso, Glenn T. Seaborg, John R. Walton and Torbjørn Sikkeland in 1958 at the University of California, Berkeley.

It was produced by the bombardment of curium with carbon atoms.

It was correctly identified in 1966 by scientists at the Flerov Laboratory of Nuclear Reactions in Dubna, Soviet Union.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 32, 32, 8, 2
Cấu hình electron
[Rn] 5f14 7s2
No
Nobelium is a divalent ion in aqueous solution
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
-
Nhiệt độ nóng chảy
1100,15 K | 827 °C | 1520,6 °F
Nhiệt độ sôi
-
Nhiệt lượng nóng chảy
Không rõ
Nhiệt bay hơi
Không rõ
Nhiệt dung
-
Hàm lượng trong vỏ trái đất
Không rõ
Hàm lượng trong vũ trụ
Không rõ
Illustration
Nguồn ảnh: Images-of-elements
Illustration of nobelium
Số CAS
10028-14-5
Số CID của PubChem
Không rõ
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
-
Bán kính cộng hoá trị
-
Độ âm điện
1,3 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
6,65 eV
Nguyên tử khối
-
Độ dẫn nhiệt
0,1 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
2, 3
Ứng dụng
Nobelium is used for scientific research purposes only.
Nobeli có hại do tính phóng xạ của nó
Số đồng vị
Các đồng vị bền
-
Các đồng vị không bền
248No, 249No, 250No, 251No, 252No, 253No, 254No, 255No, 256No, 257No, 258No, 259No, 260No, 261No, 262No, 263No, 264No