Curi

96
Cm
Nhóm
Không rõ
Chu kỳ
7
Phân lớp
f
Prô ton
Electron
Nơ tron
96
96
151
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
96
Nguyên tử khối
[247]
Số khối
247
Danh mục
Nhóm Actini
Màu sắc
Bạc
Có tính phóng xạ
‎Curi mang tên Ma-ri Quy-ri và chồng là Pi-e Quy-ri‎
Cấu trúc tinh thể
Lục giác đơn giản
Lịch sử
Curium was discovered by Glenn T. Seaborg, Ralph A. James and Albert Ghiorso in 1944 at the University of California, Berkeley.

It was produced by bombarding plutonium with alpha particles during the Manhattan Project.

Curium metal was produced only in 1951 by reduction of curium fluoride with barium.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 32, 25, 9, 2
Cấu hình electron
[Rn] 5f7 6d1 7s2
Cm
Curium accumulates in the bones, lungs and liver, where it promotes cancer
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
13,51 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
1613,15 K | 1340 °C | 2444 °F
Nhiệt độ sôi
3383,15 K | 3110 °C | 5630 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
Không rõ
Nhiệt bay hơi
Không rõ
Nhiệt dung
-
Hàm lượng trong vỏ trái đất
Không rõ
Hàm lượng trong vũ trụ
Không rõ
Illustration
Nguồn ảnh: Images-of-elements
Illustration of curium
Số CAS
7440-51-9
Số CID của PubChem
Không rõ
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
174 pm
Bán kính cộng hoá trị
169 pm
Độ âm điện
1,3 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
5,9915 eV
Nguyên tử khối
18,28 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,1 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
3, 4
Ứng dụng
Curium is mainly used for scientific research purposes.

Curium is a common starting material for the production of higher transuranic elements and transactinides.

The most practical application of 244Cm is as α-particle source in the alpha particle X-ray spectrometers (APXS).
Curium is harmful due to its radioactivity
Số đồng vị
Các đồng vị bền
-
Các đồng vị không bền
233Cm, 234Cm, 235Cm, 236Cm, 237Cm, 238Cm, 239Cm, 240Cm, 241Cm, 242Cm, 243Cm, 244Cm, 245Cm, 246Cm, 247Cm, 248Cm, 249Cm, 250Cm, 251Cm, 252Cm