Europi

63
Eu
Nhóm
Không rõ
Chu kỳ
6
Phân lớp
f
Prô ton
Electron
Nơ tron
63
63
89
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
63
Nguyên tử khối
151,964
Số khối
152
Danh mục
Nhóm Lantan
Màu sắc
Bạc
Có tính phóng xạ
Không
‎Europi được đặt tên theo Europe‎
Cấu trúc tinh thể
Lập phương tâm khối
Lịch sử
Europi lần đầu tiên được tìm thấy bởi Paul Émile Lecoq de Boisbaudran vào năm 1890. Năm 1896, nhà hóa học Pháp Eugène-Antole Demarçay xác định các đường phổ trong 'samari' do europi gây ra. Ông đã thành công trong việc phân lập europi vào năm 1901 bằng cách kết tinh lặp lại samari magiê nitrat.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 25, 8, 2
Cấu hình electron
[Xe] 4f7 6s2
Eu
Europi là nguyên tố đất hiếm có tính phản ứng mạnh nhất
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
5,243 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
1099,15 K | 826 °C | 1518,8 °F
Nhiệt độ sôi
1802,15 K | 1529 °C | 2784,2 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
9,2 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
175 kJ/mol
Nhiệt dung
0,182 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
0,00018%
Hàm lượng trong vũ trụ
5×10-8%
Europi
Nguồn ảnh: Images-of-elements
Europi bị oxy hóa nhẹ, nên hơi ngả vàng
Số CAS
7440-53-1
Số CID của PubChem
23981
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
180 pm
Bán kính cộng hoá trị
198 pm
Độ âm điện
1,2 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
5,6704 eV
Nguyên tử khối
20,8 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,139 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
2, 3
Ứng dụng
Europium được sử dụng trong sản xuất thủy tinh huỳnh quang.

Nó cũng được sử dụng trong phốt pho chống giả mạo trong tiền giấy Euro.

Nhựa pha tạp europium đã được sử dụng như vật liệu laser.

Các đồng vị europium là chất hấp thụ neutron tốt và được sử dụng trong thanh điều khiển lò phản ứng hạt nhân.
Europi được coi là hơi độc
Số đồng vị
Các đồng vị bền
151Eu, 153Eu
Các đồng vị không bền
130Eu, 131Eu, 132Eu, 133Eu, 134Eu, 135Eu, 136Eu, 137Eu, 138Eu, 139Eu, 140Eu, 141Eu, 142Eu, 143Eu, 144Eu, 145Eu, 146Eu, 147Eu, 148Eu, 149Eu, 150Eu, 152Eu, 154Eu, 155Eu, 156Eu, 157Eu, 158Eu, 159Eu, 160Eu, 161Eu, 162Eu, 163Eu, 164Eu, 165Eu, 166Eu, 167Eu