Brôm

35
Br
Nhóm
17
Chu kỳ
4
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
35
35
45
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
35
Nguyên tử khối
79,904
Số khối
80
Danh mục
Halôgen
Màu sắc
Đỏ
Có tính phóng xạ
Không
Từ tiếng Hi Lạp bromos, mùi hôi thối
Cấu trúc tinh thể
Trực thoi tâm đáy
Lịch sử
Carl Jacob Löwig phát hiện ra brom vào năm 1825, khi còn là sinh viên hóa học tại Đại học Heidelberg, Đức. Antoine Balard đã chưng cất brom từ một dung dịch tro tảo bão hòa với clo vào năm 1824. Cuối cùng ông đã công bố kết quả của mình vào năm 1826, cung cấp bằng chứng rằng chất mà ông đã phát hiện ra là một nguyên tố mới.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 7
Cấu hình electron
[Ar] 3d10 4s2 4p5
Br
Brom là nguyên tố phi kim duy nhất ở thể lỏng ở nhiệt độ thường
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Lỏng
Mật độ
3,122 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
265,95 K | -7,2 °C | 19,04 °F
Nhiệt độ sôi
331,95 K | 58,8 °C | 137,84 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
5,8 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
14,8 kJ/mol
Nhiệt dung
0,474 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
0,0003%
Hàm lượng trong vũ trụ
7×10-7%
Bromine
Nguồn ảnh: Images-of-elements
Bromine lỏng tinh khiết
Số CAS
7726-95-6
Số CID của PubChem
24408
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
120 pm
Bán kính cộng hoá trị
120 pm
Độ âm điện
2,96 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
11,8138 eV
Nguyên tử khối
23,5 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,00122 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
-1, 1, 3, 4, 5, 7
Ứng dụng
Brom được sử dụng trong sản xuất thuốc xông hơi, chất chống cháy, hợp chất lọc nước, thuốc nhuộm, thuốc và chất khử trùng.

Potassium bromide được sử dụng như nguồn ion bromide để sản xuất silver bromide cho phim chụp ảnh.

Brom cũng được sử dụng để giảm ô nhiễm thủy ngân từ các nhà máy điện than.
Brom có độc và gây bỏng da
Số đồng vị
Các đồng vị bền
79Br, 81Br
Các đồng vị không bền
67Br, 68Br, 69Br, 70Br, 71Br, 72Br, 73Br, 74Br, 75Br, 76Br, 77Br, 78Br, 80Br, 82Br, 83Br, 84Br, 85Br, 86Br, 87Br, 88Br, 89Br, 90Br, 91Br, 92Br, 93Br, 94Br, 95Br, 96Br, 97Br