Hiđrô
1
H
Nhóm
1
Chu kỳ
1
Phân lớp
s
Prô ton
Electron
Nơ tron
1
1
0
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
1
Nguyên tử khối
1,00794
Số khối
1
Danh mục
Phi kim
Màu sắc
Không màu
Có tính phóng xạ
Không
Từ tiếng Hy Lạp hydro (nước) và genes (hình thành)
Cấu trúc tinh thể
Lục giác đơn giản
Lịch sử
Henry là người đầu tiên phân biệt được Hiđro từ các khí khác; trong năm 1766, ông đã điều chế nó bằng phản ứng giữa axit clohiđric với kẽm.
Năm 1670, nhà khoa học Anh Robert Boyle đã quan sát và thấy hiđro tạo ra mạnh mẽ từ phản ưng axit với kim loại.
Nhà hóa học Pháp Antonie Lavoisier sau này đặt tên nguyên tố hiđro vào năm 1873.
Năm 1670, nhà khoa học Anh Robert Boyle đã quan sát và thấy hiđro tạo ra mạnh mẽ từ phản ưng axit với kim loại.
Nhà hóa học Pháp Antonie Lavoisier sau này đặt tên nguyên tố hiđro vào năm 1873.
Số electron mỗi phân lớp
1
Cấu hình electron
1s1
Hydro là thành phần chính của sao Mộc và các hành tinh khí khổng lồ khác
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Khí
Mật độ
0,00008988 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
14,01 K | -259,14 °C | -434,45 °F
Nhiệt độ sôi
20,28 K | -252,87 °C | -423,17 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
0,558 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
0,452 kJ/mol
Nhiệt dung
14,304 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
0,15%
Hàm lượng trong vũ trụ
75%

Số CAS
1333-74-0
Số CID của PubChem
783
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
53 pm
Bán kính cộng hoá trị
31 pm
Độ âm điện
2,2 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
13,5984 eV
Nguyên tử khối
14,4 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,001815 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
-1, 1
Ứng dụng
Hydro lỏng được sử dụng làm nhiên liệu tên lửa.
Hydro thường được sử dụng trong các nhà máy điện làm chất làm mát trong máy phát điện.
Hai đồng vị nặng hơn của hydro (deuterium và tritium) được sử dụng trong phản ứng nhiệt hạch.
Được sử dụng làm khí bảo vệ trong các phương pháp hàn như hàn hydro nguyên tử.
Hydro thường được sử dụng trong các nhà máy điện làm chất làm mát trong máy phát điện.
Hai đồng vị nặng hơn của hydro (deuterium và tritium) được sử dụng trong phản ứng nhiệt hạch.
Được sử dụng làm khí bảo vệ trong các phương pháp hàn như hàn hydro nguyên tử.
Hydro gây ra một số nguy hiểm đối với an toàn, từ hỏa hoạn khi trộn với không khí đến việc gây ngạt thở ở dạng nguyên chất
Số đồng vị
Các đồng vị bền
1H, 2HCác đồng vị không bền
3H, 4H, 5H, 6H, 7H