Asen

33
As
Nhóm
15
Chu kỳ
4
Phân lớp
p
Prô ton
Electron
Nơ tron
33
33
42
Tính Chất Chung
Số nguyên tử
33
Nguyên tử khối
74,9216
Số khối
75
Danh mục
Á kim
Màu sắc
Bạc
Có tính phóng xạ
Không
‎Từ từ tiếng Latin arsenicum, tiếng Hy Lạp arsenikon
Cấu trúc tinh thể
Ba phương
Lịch sử
Nhà sử học Hy Lạp Olympiodorus of Thebes đã nung sulfide asen và thu được asen trắng trong thế kỷ 5 sau Công nguyên. Albertus Magnus được cho là người đầu tiên phân lập nguyên tố này từ một hợp chất vào năm 1250, bằng cách đun nóng xà phòng cùng với asen trisulfide. Năm 1649, Johann Schröder đã công bố hai cách điều chế asen.
Số electron mỗi phân lớp
2, 8, 18, 5
Cấu hình electron
[Ar] 3d10 4s2 4p3
As
Tôm được biết là chứa mức asen khá cao
Tính Chất Vật Lý
Trạng thái vật chất
Rắn
Mật độ
5,776 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy
1090,15 K | 817 °C | 1502,6 °F
Nhiệt độ sôi
876,15 K | 603 °C | 1117,4 °F
Nhiệt lượng nóng chảy
27,7 kJ/mol
Nhiệt bay hơi
32,4 kJ/mol
Nhiệt dung
0,329 J/g·K
Hàm lượng trong vỏ trái đất
0,00021%
Hàm lượng trong vũ trụ
8×10-7%
Asen
Nguồn ảnh: Images-of-elements
Asen kim loại siêu tinh khiết dưới lớp khí argon
Số CAS
7440-38-2
Số CID của PubChem
5359596
Tính Chất Nguyên Tử
Bán kính nguyên tử
119 pm
Bán kính cộng hoá trị
119 pm
Độ âm điện
2,18 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóa
9,7886 eV
Nguyên tử khối
12,97 cm3/mol
Độ dẫn nhiệt
0,502 W/cm·K
Trạng thái ôxy hóa
-3, 2, 3, 5
Ứng dụng
Tính độc của asen đối với côn trùng, vi khuẩn và nấm dẫn đến việc sử dụng nó như chất bảo quản gỗ và thuốc trừ sâu.

Asen được sử dụng trong mạ đồng, kỹ thuật pháo hoa, và để làm cứng và cải thiện độ cầu của đạn.

Gallium arsenide là chất bán dẫn được sử dụng trong đi-ốt laser và LED.

Một lượng nhỏ asen có thể được sử dụng trong hợp kim chì cho đạn dược.
Asen và các hợp chất của nó đều độc
Số đồng vị
Các đồng vị bền
75As
Các đồng vị không bền
60As, 61As, 62As, 63As, 64As, 65As, 66As, 67As, 68As, 69As, 70As, 71As, 72As, 73As, 74As, 76As, 77As, 78As, 79As, 80As, 81As, 82As, 83As, 84As, 85As, 86As, 87As, 88As, 89As, 90As, 91As, 92As